Tag Archives: Mệnh Thủy

Mệnh Thủy hợp màu gì? hợp cây gì? hợp tuổi nào? mệnh thủy nào mạnh nhất

Khi tìm hiểu về Ngũ hành, chúng ta biết vạn vật trên Trái Đất đều hội bởi 5 yếu tố: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Tìm hiểu sâu hơn, chúng ta được biết mỗi mệnh lại được chia nhỏ thành những nạp âm cụ thể để tái hiện chính xác nhất đặc trưng của từng nhóm. Trong bài viết này, mời bạn đọc cùng Công Decor tìm hiểu về Mệnh Thủy hợp màu gì? hợp cây gì? hợp tuổi nào? mệnh thủy nào mạnh nhất? mệnh thủy nào yếu nhất đầy đủ, chi tiết nhất.

Mệnh Thủy theo thuyết ngũ hành

Mệnh Thủy là một trong năm nguyên tố cấu tạo nên vòng Ngũ hành tương sinh tương khắc trong vạn vật. Theo Hán tự, Thủy là Nước, chính vì vậy, đây là bản mệnh hội tụ và tượng trưng cho sức mạnh của Nước.

Thủy là nước, nước có thể dễ dàng luồn lách vào mọi ngóc ngách, chạy trôi qua mọi chướng ngại vật vì thế những người mệnh Thủy thường rất khéo léo, linh hoạt, thích nghi tốt với mọi tình huống. Đặc biệt, họ là người giỏi ăn nói, có khả năng đàm phán tốt nên họ rất giỏi trong việc thuyết phục người khác. Họ luôn biết lắng nghe, đồng cảm, thấu hiểu với nỗi buồn của người khác. Dòng nước chảy nhanh, liên tục vì thế họ là người nhanh nhẹn, hoạt bát, xử lý vấn đề rất nhạy bén, nhanh chóng. Họ là người hào phóng, lương thiện, luôn đứng về chính nghĩa, sẵn sàng giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn. Họ có tầm nhìn xa trông rộng, trước khi làm bất cứ việc gì cũng nghĩ đến hậu quả, tính toán kỹ lưỡng vì thế rất ít khi gặp sai lầm.

Có thể bạn chưa biết: Mệnh Kim hợp màu gì? hợp cây gì? hợp với tuổi nào? mệnh kim nào mạnh nhất

Khuyết điểm lớn nhất của người mệnh Thủy đó là thiếu kiên nhẫn, dễ nản lòng, từ bỏ khi gặp khó khăn.

Người mệnh Thủy sinh năm bao nhiêu?

Người mệnh Thủy sinh vào các năm:

Sinh năm 1936,1996 ( Bính Tý): mệnh Giản Hạ Thủy

Sinh năm 1937, 1997 ( Đinh Sửu): mệnh Giản Hạ Thủy

Sinh năm 1944, 2004 ( Giáp Thân): mệnh Tuyền Trung Thủy

Sinh năm 1945, 2005 ( Ất Dậu): mệnh Tuyền Trung Thủy

Sinh năm 1952, 2012 ( Nhâm Thìn): mệnh Trường Lưu Thủy

Sinh năm 1953, 2013 ( Quý Tỵ): mệnh Trường Lưu Thủy

Sinh năm 1966 ( Bính Ngọ): mệnh Thiên Hà Thủy

Sinh năm 1967 ( Đinh Mùi): mệnh Thiên Hà Thủy

Sinh năm 1974 ( Giáp Dần) : mệnh Đại Khê Thủy

Sinh năm 1975 ( Ất Mão): mệnh Đại Khê Thủy

Sinh năm 1982 ( Nhâm Tuất): mệnh Đại Hải Thủy

Sinh năm 1983 ( Quý Hợi): mệnh Đại Hải Thủy

Mệnh Thủy hợp màu gì? hợp cây gì? hợp tuổi nào? mệnh thủy nào mạnh nhất
Mệnh Thủy hợp màu gì? hợp cây gì? hợp tuổi nào? mệnh thủy nào mạnh nhất

Các loại mệnh Thủy trong phong thủy

Giản Hạ Thủy – Nước dưới khe

Theo phân tích của những nhà phong thủy, Giản Hạ Thủy là chính là nước chảy qua khe suối, vách đá, hay chính là mạch nước ngầm. Dòng nước này nhỏ, không tung hoành như nước ở đại dương, biển cả nhưng lại là nguồn gốc của những con nước lớn, mang trong mình sự chìm lắng mà bất tận, dạt dào.

Những người thuộc nạp âm Giản Hạ Thủy là người thường giấu mình, không mấy khi bộc lộ hết tính cách cũng như suy nghĩ thực sự của bản thân. Họ ưa lối sống bình lặng, cống hiến, không thích sự ồn ào, giao lưu. Nhưng khả năng tận tụy và cần mẫn trong những việc họ làm rất đáng để học hỏi.

Trường Lưu Thủy – Nước Sông Dài

Trường Lưu Thủy là nước chảy của dòng sông dài và rộng, luôn căng mình để chảy trôi và chở những nguồn phù sa màu mỡ, bồi đắp nên đất đai.

Trong sáu loại mệnh Thủy, Trường Lưu Thủy là người sống cởi mở, phóng khoáng nhất, họ có gì thì họ sẽ thể hiện ra hết. Đồng thời họ cũng là người có trách nhiệm với cộng đồng, mang trong mình khát vọng lớn lao. Điểm yếu của những người Trường Lưu Thủy đó là đôi khi chỉ chú trọng đến đại sự mà quên đi những chi tiết nhỏ mà quan trọng nên thường khó tránh khỏi rủi ro.

Thiên Hà Thủy – Nước mưa

Thiên Hà Thủy chính là dòng nước trong lành từ trời cao đổ xuống để tưới mát, ban sức sống cho muôn loài dưới trần gian.

Vì mang trong mình sự thanh khiết, đi cùng với trời xanh bao la, những người mang nạp âm Thiên Hà Thủy thường có tình yêu chan hòa với mọi người. Họ biết cho đi yêu thương và lan tỏa thông điệp sống tích cực. Tuy nhiên, đi cùng với mưa cũng có những giông bão, chính vì vậy người Thiên Hà Thủy đôi khi cũng nóng nảy và làm tổn thương đến người xung quanh.

Đại Hải Thủy – Nước biển lớn

Đại Hải Thủy mang trong mình nguồn sức mạnh lớn lao, làm nên biển cả kỳ vĩ, vô tận. Những người thuộc nạp âm này mang tính cách khẳng khái, với ý chí tung hoành năm châu bốn bể. Chính vì vậy, họ thường có nhiều trải nghiệm, đạt được nhiều chức quyền và vị trí quan trọng trong cuộc sống.

Tuyền Trung Thủy – Nước trong suối

Đúng với tên gọi, Tuyền Trung Thủy là nguồn nước suối mát lành trên đỉnh núi, nhỏ bé, nhưng hiếm khi vơi cạn. Những người mang trong mình nạp âm này thường hướng tới cuộc sống bình yên, ổn định, tính cách hiền hòa. Tuy nhiên vốn sống và sự sâu sắc của họ rất nhiều.

Đại Khê Thủy – Nước khe lớn

Có thể hiểu, Đại Khê Thủy là nguồn nước hùng vĩ từ vách núi đổ xuống thành thác, cuộc trào và mạnh mẽ. Những người mang nạp âm này thường có đầu óc phán đoán tài chính, tầm nhìn xa trông rộng hơn người. Với họ, cuộc sống luôn luôn chứa đựng nhiều giá trị để họ tìm kiếm, khám phá và trưởng thành.

Mệnh Thủy nào mạnh nhất

Theo phân tích của những chuyên gia phong thủy cũng như đúc kết từ hiểu biết của chúng ta về sáu nạp âm của mệnh Thủy, có thể kết luận rằng, Đại Hải Thủy chính là mệnh Thủy mạnh nhất. Mang trong mình sức mạnh tổng hòa của nước, của gió, của vũ trụ bao la, Đại Hải Thủy được ví như tượng khí hùng vĩ, khí thế oai phong, lôi cuốn mọi ánh sáng của nhật nguyệt. Chính vì vậy, những người thuộc nạp âm Đại Hải Thủy cũng thường ghi danh với những dấu ấn tuyệt vời trong cuộc sống của họ.

Mệnh Thủy hợp màu gì?

Theo quy luật ngũ hành, mệnh Thủy sẽ hợp với mệnh Kim và xung khắc với mệnh Thổ. Do vậy, màu sắc tương sinh- tương hợp- tương khắc với mệnh Thủy sẽ như sau:

Màu sắc tương sinh

Đại diện cho mệnh Kim chính là màu trắng, sắc bạc, vàng, ghi. Những màu sắc tương hợp này sẽ mang đến “đại cát, đại lợi” cho mệnh Thủy.

Những món đồ phong thủy trên xe ô tô mang sắc trắng, bạc, mạ vàng sẽ đem lại cuộc sống giàu sang, tiền tài phú quý cho chủ sở hữu.

Màu sắc tương hợp

Người xưa đã từng nói “Lưỡng thủy thành giang” với ngụ ý nếu chọn màu cùng mệnh, cả hai sẽ hòa hợp để làm nên ý nghĩa lớn lao. Người mệnh Thủy khi chọn màu cùng mệnh – màu tương hợp cũng là lựa chọn tuyệt vời.

Màu tương hợp của người mệnh Thủy là màu xanh nước biển, màu đen. Màu xanh là biểu tượng của trí thông minh, nhạy bén và sự yên bình. Màu đen mang ý nghĩa của sự huyền bí, mạnh mẽ, quyền lực. Hai màu sắc này sẽ đem đến may mắn, tài vận, quyền uy cho người mệnh Thủy.

Màu sắc tương khắc

Đỏ, cam, tím là những sắc của mệnh Hỏa, mà Thủy và Hỏa tương khắc.

Vàng, nâu đất, nâu nhạt là những màu đại diện cho Thổ, và Thổ khắc với Thủy.

Màu xanh lá cây là màu của hành Mộc, mà Thủy tiêu hao năng lượng để giúp cho Mộc phát triển.

Những màu sắc tương khắc tiết chế tài vận, hút những năng lượng tiêu cực đến với người mệnh Thủy. Do đó người mệnh Thủy không nên dùng màu sắc này trong mọi việc nếu muốn thượng lộ bình an, thăng tiến vinh hoa.

Mệnh Thủy hợp tuổi nào?

Xét theo quy luật của ngũ hành, mệnh Thủy hợp với mệnh Kim và có tương trợ tốt cho người mệnh Mộc. Đồng thời, mệnh Thủy cũng hợp với người cùng bản mệnh với mình để tạo nên sức mạnh của dòng chảy lớn.

Có thể bạn chưa biết: Mệnh Mộc hợp màu gì? hợp cây phong thủy nào? hợp mệnh gì? mệnh mộc nào mạnh nhất

Xét về Can chi, mệnh Thủy bao gồm các Thiên Can: Bính, Đinh, Giáp, Ất, Nhâm, Quý.

Các cặp Thiên Can hợp nhau của mệnh Thủy bao gồm: Ất-Canh, Bính-Tân, Đinh-Nhâm, Mậu-Quý, Giáp-Kỷ.

Bộ địa chi hợp gồm: Tí-Sửu, Dần-Hợi, Tuất-Mão, Dậu-Thìn, Tỵ-Thân, Ngọ-Mùi.

Mệnh Thủy khắc tuổi nào?

Xét theo quy luật ngũ hành, mệnh Thủy khắc mệnh Thổ bởi nước trên đất sẽ bị đất hút làm cạn kiệt. Thủy cũng khắc Hỏa bởi lửa bị dập tắt bởi nước. Vì vậy người mệnh Thủy cần lưu tâm để tránh những mâu thuẫn không đáng có với những người thuộc hai mệnh này.

Xét theo can chi, mệnh Thủy bao gồm các Thiên Can: Bính, Đinh, Giáp, Ất, Nhâm, Quý.

Các cặp Thiên Can xung khắc bao gồm: Bính-Nhâm, Đinh-Tân, Giáp-Mậu, Ất-Kỷ, Nhâm-Mậu, Quý-Kỷ.

Bộ địa chi khắc gồm: Dần-Thân, Tỵ-Hợi, Thìn-Tuất, Sửu-Mùi, Tý-Ngọ, Mão-Dậu.

Mở rộng theo một số lí thuyết còn có bộ địa chi tương hại, gồm: Dậu-Tuất; Thân-Hợi; Mùi–Tý; Ngọ-Sửu; Tỵ-Hợi; Mão–Thìn.

Mệnh Thủy hợp cây gì?

Cây lan chi: Biểu tượng của sự thăng tiến trong sự nghiệp

Cây lan chi là một dòng cây phong thủy dễ trồng, có thể trồng thủy sinh, phát triển tốt trong nước, vì vậy đặc biệt phù hợp với mệnh Thủy. Lá cây có sắc xanh kết hợp với màu trắng ở giữa, làm nên sự hài hòa, thanh mát. Đồng thời cây còn giúp thanh lọc không khí cực kì hiệu quả. Dưới ý nghĩa phong thủy, cây lan chỉ với tán lá sum suê tượng trưng cho con đường sự nghiệp được hanh thông.

Cây thủy tùng – cây phong thủy hợp với mệnh Thủy

Đây là loại cây phong thủy được rất nhiều những người mệnh Thủy làm ăn kinh doanh lựa chọn để thu hút vận may và bền bỉ phát triển như sức sống của chính loại cây này. Cây thủy tùng là loại cây thanh cao, có dáng đứng thẳng, tượng trưng cho đức tính liêm khiết, không cúi đầu của người quân tử. Đồng thời, cây tùng cũng thuộc một trong tứ quân tử “Tùng, Cúc, Trúc, Mai” nên thể hiện khát vọng công thành danh toại.

Cây phát lộc

Cây phát lộc được trồng phổ biến trong các gia đình, tuy nhiên loại cây này sẽ đặc biệt phù hợp hơn hết với người thuộc mệnh Thủy. Cây là biểu tượng cho sự mạnh mẽ, đứng đắn và phát tài phát lộc. Cây phát lộc cũng có thể trồng thủy sinh, rễ cây đâm màu trắng – màu của mệnh Kim, hai yếu tố nước (thủy) và kim kết hợp làm nên sự hậu thuẫn rất tốt cho người mệnh Thủy trong kinh doanh, làm ăn, buôn bán.

Cây tùng la Hán – loại cây biểu tượng cho sự trường thọ

Tên gọi khác của loại cây này là vạn niên tùng, giống như lời cầu chúc sức khỏe, bách niên giai lão đến với mọi người. Màu sắc xanh nhạt của cây hài hòa rất hợp với mệnh Thủy mềm mỏng.

Cây bạch mã hoàng tử

Với sắc trắng tinh khôi kết hợp cùng viền lá xanh non dịu nhẹ, loại cây này mang màu sắc tương sinh, hỗ trợ cực tốt cho vận mệnh và tinh thần của người mệnh Thủy. Đồng thời, theo quan niệm phong thủy, cây bạch mã hoàng tử mang đến khí dương, thu hút điều tốt lành, cát tường đến cho gia chủ.