C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O và các bài tập áp dụng

C6H5OH + NaOH  tính chất, điều kiện và bài tập áp dụng

Phản ứng giữa phenol (C6H5OH) và hidroxit natri (NaOH) là một trong những phản ứng quan trọng và có tính ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp hóa chất và trong đời sống. Cùng Công Decor tìm hiểu C6H5OH và NaOH tính chất, điều kiện và bài tập áp dụng nhé!

Phương trình phản ứng hóa học:

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

Đây là phản ứng giữa  phenol (C6H5OH) và natri hydroxit (NaOH) tạo ra natri phenoxit (C6H5ONa) và nước (H2O).

C6H5OH tác dụng với NaOH

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Phenol hầu như không tan trong nước lạnh nhưng tan trong dung dịch NaOH. Sau phản ứng, màu sắc của dung dịch thay đổi từ không màu sang màu vàng nhạt và kết quả đồng thời có sự thoát ra khí hydro.

Điều kiện phản ứng

Điều kiện phản ứng là nhiệt độ 43°C.

Tính chất vật lý của phenol

Trong điều kiện thường, phenol tồn tại dưới dạng tinh thể rắn, độc không màu và có mùi đặc trưng.

  • Phenol sẽ bị oxi hóa nếu để lâu ngoài không khí. Lúc này, phenol sẽ chuyển thành hồng và bị chảy rữa vì chúng hút hơi nước ngoài môi trường.
  • Nhiệt độ nóng chảy: 43°C.
  • Phenol ít tan trong nước lạnh nhưng lại tan hoàn toàn trong nước nóng (khoảng 66°C) và tan trong một số chất hữu cơ khác.

Tính chất hóa học

NaOH là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.

  • Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:

NaOHdd +HCldd→ NaCldd + H2O

  • Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…

2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2→ NaHSO3

  • Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):

2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓

  • Tác dụng với kim loại lưỡng tính:

2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2↑

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2↑

  • Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

Cách thực hiện phản ứng

Bước 1: Chuẩn bị dung dịch NaOH đặc và phenol rắn. NaOH đặc là một dung dịch kiềm mạnh, có tính ăn mòn cao, cần được bảo quản cẩn thận và trong quá trình thực hiện, bạn cần sử dụng gang tay bảo hộ. Phenol là một chất rắn màu trắng, có mùi hắc ín, tan trong nước lạnh nhưng tan tốt trong dung dịch NaOH.

Bước 2: Tùy vào nồng độ mong muốn của dung dịch  C6H5ONa, bạn cho vào ống nghiệm một lượng phenol vừa đủ. Thông thường với mỗi ống nghiệm, ta sử dụng khoảng 1-2 gam phenol

Bước 3: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đặc vào ống, khuấy đều và quan sát hiện tượng. Phenol tan dần trong dung dịch và xuất hiện kết tủa trắng của C6H5ONa.

Bước 4: Dùng giấy lọc và phễu lọc để lọc kết tủa C6H5ONa ra khỏi dung dịch. Sau đó, để loại bỏ tạp chất, bạn rửa kết tủa bằng nước cất. Cuối cùng, dùng máy sấy để sấy kết tủa hoặc để trong không khí khô ráo.

Ứng dụng của phenol trong công nghiệp và đời sống

  • Nguyên liệu sản xuất nhựa phenol formaldehyde hay nhựa poly dùng để chế tạo đồ dân dụng và chất kết dính (keo dán gỗ, dán kim loại, sành, sứ…)
  • Sản xuất phẩm nhuộm, thuốc nổ (axit picric).
  • Tổng hợp tơ polyamide trong ngành công nghiệp hóa học.
  • Điều chế và sản xuất chất kích thích tăng trưởng ở thực vật, kích thích tố thực vật 2, 4 – D – một loại chất có khả năng diệt cỏ dại.
  • Ứng dụng làm chất sát trùng hay điều chế những sản phẩm giúp diệt nấm mốc và sâu bọ.

Bài tập vận dụng

Câu 1: Phản ứng tạo kết tủa trắng của phenol với dung dịch Br2 chứng tỏ rằng:

A. Phenol có nguyên tử hidro linh hoạt.

B. Phenol có tính axit.

C. ảnh hưởng của nhóm –OH đến gốc –C6H5 trong phân tử phenol

D. ảnh hưởng của gốc –C6H5 đến nhóm –OH trong phân tử phenol

Đáp án: C. ảnh hưởng của nhóm –OH đến gốc –C6H5 trong phân tử phenol

Lời giải:  Benzen không có phản ứng thế với dung dịch Brom vào nhân thơm ở điều kiện thường.

Mà phenol phản ứng với dung dịch Br2 → ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc -C6H5 trong phân tử phenol.

Câu 2: Hãy chọn các phát biểu đúng về phenol (C6H5OH)

(1) Phenol có tính axit nhưng yếu hơn axit cacbonic.

(2) Phenol làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.

(3) hidro trong nhóm -OH của phenol linh động hơn hidro trong nhóm -OH của của etanol,như vậy phenol có tính axit mạnh hơn etanol.

(4) Phenol tan trong nước lạnh vô hạn vì nó tạo được liên kết hidro với nước.

(5) axit picric có tính axit mạnh hơn phenol rất nhiều.

(6) phenol không tan trong nước nhưng tan tốt trong dd NaOH.

A. (1), (2), (3), (6).

B. (1), (2), (4), (6).

C. (1), (3), (5), (6).

D. (1), (2), (5), (6).

Đáp án:  C.(1), (3), (5), (6).

(2) sai vì phenol có tính axit rất yếu nên không làm đổi màu quỳ tím.

(4) sai vì phenol tan ít trong nước lạnh, tan vô hạn trong 66oC, tan tốt trong etanol, ete và axeton,…

Do vậy, 4 phát biểu đúng là (1), (3), (5), (6).

Câu 3: Cho Na Tác dụng với etanol dư Sau đó chưng cất đuổi hết etanol dư rồi đổ nước vào, cho thêm vài giọt quỳ tím thì thấy dung dịch

A. Có màu xanh

B. Có màu đỏ

C. Có màu hồng

D. Có màu tím

Đáp án: A

Phản ứng của etanol với natri:

CH3CH2OH (dư) + Na (hết) → CH3CH2ONa + 1/2H2

Sau khi chưng cất đuổi etanol, còn lại CH3CH2ONa, thêm nước vào có phản ứng

CH3CH2ONa + H2O → CH3CH2OH + NaOH => Dung dịch sẽ có màu xanh

Câu 4: Cho các chất sau: etanol, glixerol, etylen glicol. Chất không hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng là

A. etylen glicol.

B. glixerol

C. etanol.

D. etanol và etylen glicol.

Đáp án: C. etanol.

2C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 → (C2H4(OHO))2Cu + 2H2O

Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3 ⟶ 2H2O + [C3H5(OH)2O]2Cu

Câu 5: Nhỏ từ từ từng giọt Brom vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol hiện tượng quan sát là

A. Nước Brom bị mất màu

B. Xuất hiện kết tủa trắng.

C. Xuất hiện kết tủa trắng sau tan dần

D. Xuất hiện kết tủa trắng và nước Brom bị mất màu

Đáp án: D. Xuất hiện kết tủa trắng và nước Brom bị mất màu.

Phản ứng của dung dịch phenol tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng là C6H2(OH)Br3 và làm mất màu nước brom.

Câu 6: Phát biểu không đúng là

A. Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO2, lấy kết tủa vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được natri phenolat.

B. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch HCl lại thu được phenol.

C. Axit axetic phản ứng với dung dịch NaOH, lấy dung dịch muối vừa tạo ra cho tác dụng với khí CO2 lại thu được Axit axetic.

D. Anilin phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với NaOH lại thu được anilin.

Đáp án: C. Axit axetic phản ứng với dung dịch NaOH, lấy dung dịch muối vừa tạo ra cho tác dụng với khí CO2 lại thu được Axit axetic.

Axit axetic mạnh hơn H2CO3 nên CO2 không thể phản ứng được với muối axetat để tạo axit axetic.

Câu 7: Benzen không phản ứng với dung dịch Brom nhưng phenol làm mất màu nâu đỏ của dung dịch Brom nhanh chóng vì lí do nào sau đây?

A. Phenol có tính axit.

B. Tính axit của phenol yếu hơn cả axit cacbonic.

C. Phenol là dung môi hữu cơ phân cực hơn benzen.

D. Do ảnh hưởng của nhóm -OH, cả vị trí ortho và para trong phenol trở nên giàu điện tích âm, tạo điều kiện cho tác nhân Br− nhanh chóng tấn công.

Đáp án: D. Do ảnh hưởng của nhóm -OH, cả vị trí ortho và para trong phenol trở nên giàu điện tích âm, tạo điều kiện cho tác nhân Br− nhanh chóng tấn công.

Phenol có khả năng dễ tham gia phản ứng thế với dung dịch Br2 vì có nhóm OH đẩy điện tử vào vòng benzen làm H trong vòng dễ bị thế.

Câu 8: Khối lượng NaOH co trong dung dịch cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 0,1 mol phenol là

A. 5,6 gam.

B. 0,56 gam.

C. 4 gam.

D. 1,12 gam.

Đáp án C

C6H5OH + NaOH —> C6H5ONa + H2O

0,1            0,1 mol

Khối lượng của NaOH = 0,1 x 40 = 4gam

Trên đây là bài viết về tính chất, điều kiện và bài tập vận dụng phản ứng hóa học giữa C6H5OH và NaOH. Hy vọng bài viết đã mang đến cho bạn thật nhiều thông tin hữu ích.