Phản ứng CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O các bài tập vận dụng

Phản ứng CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O và các bài tập áp dụng

Phản ứng trung hòa giữa axit axetic (CH3COOH) và bazơ natri hidroxit (NaOH) là một trong những phản ứng hóa học quan trọng trong lĩnh vực hóa học.Vậy phản ứng giữa CH3COOH và NaOH tạo ra gì, tính chất và các bài tập vận dụng.  Công Decor sẽ chia sẻ tất tần tật các kiến thức hóa học liên quan đến axit axetic và bazơ natri hidroxit.

CH3COOH tác dụng với NaOH

Phương trình phản ứng Axit axetic NaOH

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

Điều kiện xảy ra phản ứng CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

Phản ứng được xảy ra trong điều kiện thường

Tính chất của phản ứng CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

Axit axetic CH3COOH (etanoic) là một axit hữu cơ, được tạo ra bằng việc liên kết nhóm methyl CH3 với cacboxyl COOH.

  • Phản ứng thế halogen vào gốc hydrocacbon ( 90 – 100oC):

CH3COOH + Cl2  → ClCH2COOH + HCl

  • Tác dụng với axetylen (xúc tác thủy ngân, nhiệt độ 70 – 80oC) thành etyl diaxetat:

2CH3COOH + C2H2 → CH3CH(OCOCH3)2

  • Tác dụng với amoniac tạo thành amid:

CH3COOH + NH3 → NH3CH3COOHNH4

  • Phản ứng decacboxyl hóa thành axeton (Xúc tác mangan oxit, nhiệt độ):

CH3COOH + C2H2  → CH2CHOCOCH3

Ứng dụng của phản ứng CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

Phản ứng này được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau trong công nghiệp, y học và gia đình, cụ thể như sau:

– Sản xuất các chất tẩy rửa: Muối CH3COONa là chất tẩy rửa được sử dụng rộng rãi, có tính an toàn và hiệu quả cao. Có thể dùng để tẩy bề mặt sàn nhà, cửa sổ, tường. Ngoài ra, ứng dụng để tẩy các thiết bị gia dụng, bề mặt trong nhà bếp, bồn nhà tắm, nhà vệ sinh.

– Sản xuất chất bảo quản thực phẩm: Muối natri acetate có thể dùng để bảo quản các loại thực phẩm như xúc xích, thịt bò và thịt lợn. Bên cạnh đó, nó còn giữ cho trái cây, rau củ được lâu hơn và ngăn ngừa sự phát triển của các loại vi khuẩn.

– Sản xuất thuốc: Muối natri acetate ứng dụng để điều trị các loại bệnh như đau đầu, viêm họng, hay các vấn đề về tiêu hóa.

– Trong ngành công nghiệp: Muối natri acetate được sử dụng để sản xuất trong ngành công nghiệp như nhựa, giày, da.

– Trong sản xuất bia: Muối natri acetate được ứng dụng trong sản xuất bia. Tùy thuộc vào độ pH, mùi vị của bia sẽ khác nhau

Bài tập vận dụng phản ứng CH3COOH + NaOH

Câu 1. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai? 

A. Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ 2 đến 5%.

B. Axit axetic là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.

C. Bằng cách oxi hóa etan với chất xúc tác thích hợp người ta thu được axit axetic

D. Axit axetic là nguyên liệu để điều chế dược phẩm, phẩm nhuộm, chất dẻo và tơ nhân tạo.

Đáp án C. Bằng cách oxi hóa etan với chất xúc tác thích hợp người ta thu được axit axetic

Câu 2. Trong các chất sau, dãy chất nào phản ứng với axit axetic? 

A. ZnO, Na2CO3, Fe, KOH

B. ZnO, Cu, Na2CO3, KOH

C. SO2, Na2CO3, Fe, KOH

D. ZnO, Fe, Na2CO3, Ag

Đáp án A. ZnO, Na2CO3, Fe, KOH

ZnO + 2CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2O

Na2CO3 + 2CH3COOH → 2CH3COONa + H2O + CO2

6CH3COOH + 2Fe → 2Fe(CH3COO)3 + 3H2

KOH + CH3COOH → CH3COOK + H2O

Câu 3. Sau khi đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, ta thu được sản phẩm là

A. CH3COONa và CH3OH.

B. CH3COONa và C2H5OH.

C. HCOONa và CH3OH.

D. HCOONa và C2H5OH.

Đáp án C. HCOONa và CH3OH.

Phương trình hóa học giữa HCOOCH3 và NaOH là:

HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH

Câu 4. Trong các phương pháp dưới đây, phương pháp được xem là hiện đại để điều chế axit axetic? 

A. Phương pháp lên men giấm từ ancol etylic

B. Phương pháp oxi hóa CH3CHO

C. Điều chế từ muối axetat

D. Tổng hợp từ CH3OH và CO

Đáp án D.Tổng hợp từ CH3OH và CO

Axit axetic có thể được điều chế theo tất cả các phương án trên. Tuy nhiên, do  CH4 có sẵn trong khí thiên nhiên và khí dầu mỏ nên phương pháp đi từ metanol cho giá thành thấp nhất.

CH3OH + CO → CH3COOH

Câu 5. Có 3 chất hữu cơ có công thức phân tử C6H6, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B và C. Biết:

Chất A và B tác dụng với K.

Chất C không tan trong nước.

Chất A phản ứng được với Na2CO3.

Vậy A, B, C lần lượt có công thức phân tử là

A. C2H6O, C6H6, C2H4O2.

B. C2H6O, C2H4O2, C6H6.

C. CC2H4O2, C2H6O, C6H6.

D. C2H4O2, C6H6, C2H6O.

Đáp án D. C2H4O2, C6H6, C2H6O.

Câu 6. Vì sao nhiệt độ sôi của axit thường cao hơn ancol tương ứng?

A. Vì ancol không có liên kết hidro, axit có liên kết hidro

B. Vì khối lượng phân tử của axit lớn hơn

C. Vì liên kết hidro của axit bền hơn của ancol

D. Vì axit có 2 nguyên tử oxi

Đáp án C. Vì liên kết hidro của axit bền hơn của ancol

Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 12 gam CuO vào dung dịch CH3COOH 10% . Khối lượng dung dịch CH3COOH cần dùng là

A. 120 gam

B. 180 gam

C. 360 gam

D. 340 gam

Đáp án B. 180 gam

Ta có: nCuO = 12/80 = 0,15 mol

Phương trình phản ứng

2CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O

0,3                0,15 mol

Khối lượng axit axetic có trong dung dịch là: maxit = 0,3.60 = 18 gam.

Khối lượng dung dịch axit axetic là: mdd = 18.100%/10% = 180 gam

Câu 8. Cho m gam axit CH3COOH tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 2M . Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Tính giá trị của m?

A. 6 gam

B. 12 gam

C. 18 gam

D. 24 gam

Đáp án D. 24 gam

Phương trình hóa học

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

0,4 → 0,4

=> m = 0,4 . 69 =  24 gam

Câu 9: Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào sai? 

A. Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ 5 đến 7%

B. Axit axetic là chất lỏng không màu, vị chua tan vô hạn trong nước.

C. Bằng cách oxi hóa butan với chất xúc tác thích hợp người ta thu được axit axteic

D. Axit axetic là nguyên liệu để điều chế dược phẩm, phẩm nhuộm, chất dẻo, tơ nhân tạo.

Đáp án A

Câu 10. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về axit fomic và axit axetic ?

A. Hai axit trên đều tác dụng với Mg, Na2CO3, CuO, dung dịch AgNO3/NH3.

B. Hai axit trên đều được điều chế từ CH4 qua một phản ứng.

C. Tính axit của axit fomic mạnh hơn axit axetic. Axit fomic tác dụng với Cu(OH)2/NaOH, đun nóng tạo ra Cu2O, còn axit axetic không có phản ứng này.

D. Nhiệt độ sôi của axit fomic cao hơn nhiệt độ sôi của axit axetic.

Đáp án C

Tính axit của axit fomic mạnh hơn axit axetic. Axit fomic tác dụng với Cu(OH)2/NaOH, đun nóng tạo ra Cu2O, còn axit axetic không có phản ứng này.

Câu 11. Đun nóng axit axetic với rượu etylic có axit sunfuric làm xúc tác thì người ta thu được một chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước và nổi trên mặt nước. Sản phẩm đó là

A. metyl clorua.

B. etyl axetat.

C. natri axetat.

D. etilen

Đáp án B

Phương trình hóa học:

CH3COOH + C2H5-OH ,⇄ CH3COOC2H5 + H2O (điều kiện, nhiệt độ, môi trường axit)

CH3COOC2H5 có tên gọi là etyl axetat

Câu 12. Axit axetic có thể làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại trước H và với muối, bởi vì trong phân tử có chứa

A. nguyên tử O.

B. nhóm –CH3

C. 3 nguyên tử C, H, O.

D. có nhóm –COOH

Đáp án D

Câu 13. Cho m gam hỗn hợp X gồm CH3COOH và CH3COOC2H5 tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì vừa hết 300ml. Tách lấy toàn bộ lượng rượu etylic tạo ra rồi cho tác dụng với Na thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp trên.

A. 6 gam; 17,6 gam

B. 12 gam; 35,2 gam

C. 3 gam; 8,8 gam

D. 8 gam; 23,5 gam

Đáp án A. 6 gam; 17,6 gam

Gọi số mol CH3COOH là x

số mol CH3COOC2H5 là y.

Phương trình hoá học

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

x mol →  x mol

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

y mol →  y mol

Số mol NaOH phản ứng là : x + y = 300/1000×1 = 0,3 (mol)

Phương trình hoá học của phản ứng giữa rượu etylic với Na :

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑

y → y/2

Ta có y/2=2,24/22,4 = 0,1→ y = 0,2 (mol)

Thay y = 0,2 vào phương trình x + y = 0,3, ta có :

x = 0,3 – 0,2 = 0,1 (mol).

Vậy khối lượng axit axetic là: 60 . 0,1 = 6 (gam).

Khối lượng etyl axetat là: 88 x 0,2 = 17,6 (gam).

Câu 14. Cho các nhận định sau:

(a) Axit axetic có khả năng phản ứng được với ancol metylic, metylamin và Mg kim loại.

(b) Độ pH của glyxin nhỏ hơn đimetylamin.

(c) Dung dịch metylamin và axit glutamic đều làm hồng dung dịch phenoltalein.

(d) CH5N có số đồng phân cấu tạo nhiều hơn CH4O.

Số nhận định đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án B. 2

Chọn đáp án B

(a) Đúng. Phương trình phản ứng

CH3COOH + CH3OH (xt: H2SO4 đặc, to) ⇄ CH3COOCH3 + H2O

CH3COOH + CH3NH2 → CH3COOH3NCH3

2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2

(b) Đúng vì Glyxin có pH = 7 và metylamin có pH > 7.

(c) Sai vì Glu có pH < 7, do đó sẽ không làm đổi màu phenolphtalein.

(d) Sai vì đều có 1 đồng phân cấu tạo (CH3NH2 và CH3OH).

Do vậy,  (a) và (b ) đúng