Sự vật là gì? Các danh từ chỉ sự vật? Ví dụ về từ chỉ sự vật?

Sự vật là gì?

Sự vật là gì? Các danh từ chỉ sự vật? Lấy ví dụ về từ chỉ sự vật?

Trong ngôn ngữ nói chung và tiếng Việt nói riêng, các danh từ chỉ sự vật được xuất hiện và phân chia thành nhiều dạng. Vậy cụ thể “Sự vật là gì? Các danh từ chỉ sự vật? Ví dụ về từ chỉ sự vật?”. Cùng giải đáp tất cả những câu hỏi này thông qua bài viết dưới đây của Công Decor bạn nhé!

Sự vật là gì?

Khái niệm:

Sự vật là danh từ dùng để chỉ người, vật, hiện tượng, đơn vị, khái niệm,…nhằm nêu bật lên được tính chất, đặc điểm, hình dáng,..của chủ thể một cách chân thực, khách quan, chính xác nhất.

Ví dụ:

Bút mực – đây là một sự vật chỉ một dụng cụ học tập, làm việc, có công dụng để viết.

Đặc điểm của sự vật:

  • Phản ánh chính xác, chân thực đặc điểm khách quan của chủ thể
  • Mô phỏng hình ảnh, tính chất
  • Tồn tại và được nhận biết

Sự vật là gì?Sự vật là gì?

Danh từ chỉ sự vật

Danh từ chỉ sự vật là một nhóm danh từ dùng để nêu tên các sự vật như tên người, tên vật, tên hiện tượng, khái niệm, tên địa danh,…

Ví dụ:

Tên nghề nghiệp: bác sĩ, ca sĩ, công an, giám đốc,…

Tên hiện tượng: mưa, nắng, gió, bão,mây,…

Tên vật: chó, mèo, lợn, gà,…

Tên khái niệm: danh từ, động từ, tính từ,…

Tên địa danh: Tây Hồ, Hoàn Kiếm, Chùa Một Cột,…

Phân loại các danh từ chỉ sự vật: 5 loại

  • Danh từ chỉ người: là danh từ được sử dụng để nêu tên riêng, chức vụ, nghề nghiệp liên quan đến con người.

Ví dụ: bộ đội, giáo viên, cảnh sát, y tá,…

  • Danh từ chỉ đồ vật: là danh từ được dủ dụng để nêu tên những vật thể được con người sử dụng và nhận biết trong cuộc sống.

Ví dụ: bát, đũa, thìa, chén,…

  • Danh từ chỉ con vật: là danh từ được sử dụng để nêu tên những con vật được con người khám phá và nhận biết trong thế giới xung quanh.

Ví dụ: chó, mèo, ngỗng, vịt, gà,…

  • Danh từ chỉ hiện tượng: là danh từ chỉ sự vật, hiện tượng xảy ra xung quanh cuộc sống mà con người có thể nhận biết qua các giác quan của mình như hiện tượng thiên nhiên, hiện tượng xã hội, hiện tượng tâm lý,..

Ví dụ

    • Hiện tượng thiên nhiên: cơn lốc, động đất, sạt lở, sấm, chớp, bão tuyết,…
    • Hiện tượng xã hội: chiến tranh, đói nghèo, áp bức,…
    • Hiện tượng tâm lý: trầm cảm, …
  • Danh từ chỉ khái niệm: là các danh từ chỉ sự vật mà ta không cảm nhận được bằng các giác quan. Đây là các danh từ không chỉ vật thể, vật chất hay các đơn vị sự vật cụ thể, mà biểu thị các khái niệm mang tính trừu tượng, tồn tại trong nhận thức, ý thức của con người.

Ví dụ: thái độ, đạo đức, tâm lý, tinh thần, ý nghĩa, tình cảm,…

  • Danh từ chỉ đơn vị: là danh từ chỉ đơn vị của các sự vật, có thể được chia nhỏ hơn theo các cấp bậc dưới đây:
    • Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: con, cái, chiếc, miếng, hòn, giọt,…
    • Danh từ chỉ đơn vị chính xác: yến, tạ, tấn, lít, mét,…
    • Danh từ chỉ đơn vị ước chừng: bộ, đôi, cặp, đàn, bó, những, tụi,…
    • Danh từ chỉ đơn vị hành chính, tổ chức: làng, xóm, thôn, xã, tổ,…

Từ chỉ sự vật là gì?

Từ chỉ sự vật là những danh từ được dùng để chỉ tên các sự vật, sự việc, con người, hiện tượng, …tồn tại xung quanh cuộc sống.

Ví dụ về từ chỉ sự vật:

  • Từ chỉ sự vật về con người: thầy giáo, bố, mẹ, bác, dì,…
  • Từ chỉ sự vật về đồ vật: bút, vở, máy tính, đàn, sáo,..
  • Từ chỉ sự vật về con vật: lợn, chim, ếch,..
  • Từ chỉ sự vật về cây cối: hoa hồng, cây ổi, cây sen,…
  • Từ chỉ sự vật về hiện tượng: mưa, nắng, gió, bão,…

Đặc điểm của từ chỉ sự vật:

Trong tiếng Việt, từ chỉ sự vật có những đặc điểm sau:

  • Tái hiện chính xác, khách quan sự vật cụ thể
  • Mô phỏng hình ảnh, đặc điểm của sự vật
  • Sự vật có tồn tại và nhận biết được

Một số ví dụ về từ chỉ sự vật

Trong sách tiếng Việt lớp 3, từ chỉ sự vật có nhiều dạng bài tập như sau:

Dạng 1: Xác định từ ngữ chỉ sự vật trong đoạn văn, đoạn thơ cho trước:

Ví dụ: Hãy xác định từ ngữ chỉ sự vật được sử dụng trong đoạn thơ sau:

Việt Nam đất nước ta ơi

Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn

Cánh cò bay lả rập rờn

Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều

Quê hương biết mấy thân yêu

Bao nhiêu đời đã chịu nhiều thương đau

Mặt người vất vả in sâu

Gái trai cũng một áo nâu nhuộm bùn

Đáp án: Việt Nam, lá, trời, cánh cò, mây, Trường Sơn, quê hương, mặt người, gái trai, áo nâu, bùn

Dạng 2: Đặt câu với từ chỉ sự vật tương ứng

Dạng 3: Kể tên các từ chỉ sự vật

Trên đây là toàn bộ bài viết của Công Decor về sự vật và từ chỉ sự vật. Hy vọng bài viết đã đem lại cho bạn đọc thông tin và kiến thức hữu ích. Cảm ơn bạn đọc đã theo dõi chúng tôi!