Nồng độ mol là gì? Công thức tính số mol, nồng độ mol?

Nồng độ mol là gì? Công thức tính số mol, nồng độ mol?

Nồng độ mol là gì? Công thức tính số mol, nồng độ mol?

Trong chương trình hóa học trung học cơ sở, kiến thức về nồng độ mol là một trong những kiến thức cơ bản và nền tảng nhất mà người đọc cần nắm được. Trong bài viết này, Công Decor sẽ giúp bạn tổng hợp lại kiến thức về nồng độ mol thông qua việc trả lời các câu hỏi: “Nồng độ mol là gì? Công thức tính số mol, nồng độ mol?”. Mời bạn đọc theo dõi!

Nồng độ mol là gì?

Nồng độ mol biểu thị cho số mol của một chất tan trong một lít dụng dịch, nó được kí hiệu là M

Ví dụ: Trong 10 lít dung dịch chứa 5 mol hạt tan tạo nên dung dịch 0,5 M hay còn gọi là 0,5 phân tử gam.

Ngày nay mol được dùng rộng rãi trong hóa học để thể hiện lượng chất phản ứng cùng sản phẩm của các phản ứng học. Ngoài ra, nó còn được sử dụng để biểu thị số lượng nguyên tử, các thực thể khác nhau trong một mẫu nhất định của một chất hay ion.

Công thức tính nồng độ mol là gì?

Ta có công thức:

CM = n/ Vdd

Trong đó:

CM là nồng độ mol

n là số mol chất tan

Vdd là thể tích dung dịch (đơn vị tính: lít)

Ví dụ 1: 10 g KCl được hòa tan trong 250 mL nước cất, tính nồng độ mol.

Đầu tiên, khối lượng phân tử của KCl là 74.55 g / mol, sau đó có thể áp dụng công thức:

[M] = (10 g / (74,55 g / mol * 0,25 L) = 0,54 M

Lưu ý rằng, thể tích được chuyển đổi từ mL sang L và ký hiệu [M] có nghĩa là nồng độ.

Nồng độ mol là gì? Công thức tính số mol, nồng độ mol?
Nồng độ mol là gì? Công thức tính số mol, nồng độ mol?

Ví dụ 2: Cần bao nhiêu gam NaBr để điều chế 100 ml dung dịch 0,5M trong nước?

Khối lượng phân tử của NaBr là 102,89 g / mol. Công thức bôi trơn cho phép thực hiện tính toán này:

mol = M * L và g = mol * MW

mol NaBr = 0,5 M * 0,1 L = 0,05 mol và g NaBr = 0,05 mol * 102,89 g / mol = 5,15 g NaBr

Công thức tính số mol đơn giản, dễ nhớ

Tính số mol qua khối lượng:

n = m/M

Trong đó:

n là số mol, đơn vị là mol

m là khối lượng, đơn vị là gam

M là khối lượng mol chất, đơn vị là g/mol

Tính số mol qua thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn

n = V/22,4

Trong đó:

n là số mol chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn, đơn vị tính là mol

V là thể tích khí, đơn vị tính là lit

Tính số mol qua thể tích ở điều kiện thường

n= P.V/R.T

Trong đó:

n là số mol chất khí ở điều kiện thường, đơn vị tính là mol

P là áp suất , đơn vị tính là atm

V là thể tích khí, , đơn vị tính là lit

R là hằng số = 0.082

T là nhiệt độ = 273 + t (K)

Tính số mol theo số nguyên tử, phân tử

n = A/N

Trong đó:

A: số nguyên tử hoặc phân tử

N: số Avogadro = 6.1023

n: số mol (mol)

Ví dụ 1: 0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) có thể tích là

  1. 22,4 lít
  2. 11,2 lít
  3. 44,8 lít
  4. 24 lít.

Lời giải:

Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.

=> 0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) có thể tích là: 0,5.22,4 = 11,2 lít

Đáp án cần chọn là: 2

Ví dụ  2: Thể tích của 0,4 mol khí NH3 (đktc) là:

  1. 8,96 (l).
  2. 6,72 (l).
  3. 4,48 (l).
  4. 2,24 (l).

Lời giải:

Thể tích của 0,4 mol NH3 (đktc) = 0,4×22,4 = 8,96 (lít)

Đáp án cần chọn là: 1